Toyota Innova facelift 2021 ra mắt trong tháng 10/2020 được nâng cấp về an toàn (đạt 5 sao ASEAN NCAP), tuy vẫn chưa có bản Innova máy dầu. Ở thế hệ mới có các phiên bản quen thuộc là Innova 2.0E (số sàn 8 chỗ), Innova 2.0G (số tự động 8 chỗ), Innova 2.0v (số tự động 7 chỗ); Innova Venturer (số tự động 8 chỗ) và Innova 2.0j (taxi).
Về ngoại thất, Toyota Innova thế hệ mới lột xác với cụm đèn trước halogen phản xạ đa chiều thiết kế trẻ trung và năng động. Phần cản trước, hốc gió và đèn sương mù thể hiện được sự chắc chắn và bền bỉ vốn là điểm đặc trưng của xe Toyota.
Về nội thất, Toyota Innova thế hệ mới được phát triển trên nền tảng Toyota Hilux 2016 nên khoang nội thất rộng rãi, trang nhã và tiện nghi hơn thế hệ cũ. Tổng thể màu nội thất được phối hợp hài hòa với tông màu be chủ đạo và có một số chi tiết ốp vân gỗ rất sang trọng.
Về vận hành, tất cả các phiên bản của Toyota Innova 2021 đều được trang bị khối động cơ DOHC xăng 2.0L, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van. Cấu hình này sản sinh công suất tối đa 137 mã lực, mô men xoắn cực đại 183 Nm. Hộp số là tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Năng lượng được truyền xuống bánh xe thông qua hệ dẫn động cầu sau.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính của xe Toyota Innova 2021 tháng 1/2021
Mẫu xe
Màu ngoại thất
Giá niêm yết(triệu VND)
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND)
Hà Nội
TP.HCM
Tỉnh/TP khác
Toyota Innova 2.0 E MT
750
874
859
840
Toyota Innova G AT
Trắng ngọc trai
873
1013
996
977
Màu khác
865
1004
987
968
Toyota Innova Venturer
887
1029
1011
992
879
1020
1002
983
Toyota Innova V
997
1154
1134
1115
989
1145
1125
1106
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
T.H